Hàng loạt những thay đổi tiếp tục cho giai đoạn tiền mùa giải 2016 đã xuất hiện trên máy chủ PBE ngày hôm nay.
Sứ Giả Thời Không

Tải ảnh gốc
Quái vật này đã xuất hiện trên máy chủ PBE để thử nghiệm!
Sứ Giả Thời Không là một đơn vị quái vật mới xuất hiện ở hang Baron trong khoảng ~20 phút đầu tiên của trận đấu trước khi Baron hiện lên. Khi bị hạ gục, nó sẽ cho đội tiêu diệt một lượng vàng và một bùa lợi cho người tiêu diệt được nó.

Tải ảnh gốc

Tải ảnh gốc
[Biểu tượng]
Thời gian xuất hiện và biến mất:
Sứ Giả Thời Không xuất hiện ở hàng Baron ở phút thứ 4:00.
Sứ Giả Thời Không sẽ tái xuất hiện sau 5 phút.
Sứ Giả Thời Không sẽ biến mất tại phút 19:45 trừ khi nó đang nhận sát thương; và chắc chắn biến mất tại 19:55 không cần biết lý do gì.

Tải ảnh gốc

Tải ảnh gốc [Hệ thống tính thời gian tái xuất hiện/ xuất hiện của Sứ Giả Thời Không nằm ngay dưới bộ tính thời gian Baron.]
Sức mạnh của Sứ Giả Thời Không:
Sứ Giả Thời Không là một quái vật đánh gần – nhưng lượng sát thương nó gây ra là cực lớn. Cần phải có độ chống chịu ổn để có thể chịu được một cú đấm của con bùa lợi mới này.
Con Mắt sẽ thỉnh thoảng mở ra, để lộ điểm yếu của Sứ Giả Thời Không, giúp cho người tấn công từ phía sau nó gây thêm sát thương chuẩn bằng với 12% máu tối đa của quái vật này.
Nó sẽ chỉ phải nhận 65% sát thương từ các đòn đánh tầm xa íthơn35.

Tải ảnh gốc
Khi bị hạ gục, Sứ Giả Thời Không cho:
50 vàng cho bất cứ thành viên nào trong đội tiêu diệt được nó
Sau khi bị hạ gục, người tiêu diệt sẽ nhận được bùa lợi “Đêm Kinh Hoàng”:
Tăng 10% tất cả các loại sát thương (trừ sát thương chuẩn) và 40 tốc độ di chuyển cộng thêm.
Nhận được bùa Biến Về Cao Cấp (bùa lợi giúp bạn biến về nhanh hơn giống như khi ăn Baron).
Tiến hóa lính xung quanh, giúp chúng tấn công mạnh hơn, giống như với bùa lợi Baron, và bên cạnh đó, nó còn giúp cho những con lính này đánh nhanh hơn. Tuy nhiên, nó sẽ KHÔNG tăng khả năng phòng thủ của lính lên (yên tâm, bạn sẽ không phải kết liễu những con lính với bùa lợi Baron trên người đâu).
Sẽ có thông báo toàn bản đồ khi có một đội tiêu diệt được Sứ Giả Thời Không.

Tải ảnh gốc

Tải ảnh gốc
Dưới đây là một đoạn chúng tôi tiến hành tiêu diệt Sứ Giả Thời Không – hãy nhớ là nếu gây sát thương từ phía sau và lúc con mắt mở, thì sẽ mạnh hơn rất nhiều.
Tướng
[Lượng năng lượng/ cùng khả năng hồi cũng được thay đổi cùng với khối lượng lớn từ tiền mùa giải]
Alistar
Năng lượng hồi cơ bản theo giây tăng từ 1.2 lên 1.7
Anivia
Năng lượng cơ bản tăng từ 346.04 lên 396.04
Năng lượng theo cấp giảm từ 53 xuống 50
Ashe
Tán Xạ Tiễn (W) giờ sẽ chú thích về việc chí mạng (chí mạng sẽ làm chậm, chứ không gây thêm sát thương).

Tải ảnh gốc
Blitzcrank
Năng lượng hồi cơ bản theo giây tăng từ 1.2 lên 1.7
Brand
Năng lượng cơ bản tăng từ 325.6 lên 375.6
Năng lượng theo cấp giảm từ 45 xuống 42
Evelynn
Năng lượng cơ bản tăng từ 265.6 lên 315.6
Năng lượng theo cấp giảm từ 45 xuống 42
FiddleSticks
Năng lượng cơ bản tăng từ 350.12 lên 400.12
Năng lượng theo cấp giảm từ 59 xuống 56
Fizz
Năng lượng cơ bản tăng từ 267.2 lên 317.2
Năng lượng theo cấp giảm từ 40 xuống 37
Galio
Năng lượng cơ bản tăng từ 319.0 lên 369.0
Năng lượng theo cấp giảm từ 50 xuống 47
Hecarim
Năng lượng cơ bản tăng từ 277.2 lên 327.2
Năng lượng theo cấp giảm từ 40 xuống 37
Irelia
Năng lượng cơ bản tăng từ 288.8 lên 338.8
Năng lượng theo cấp giảm từ 35 xuống 32
Janna
Năng lượng hồi cơ bản theo giây tăng từ 1.8 lên 2.3
Jax
Năng lượng cơ bản tăng từ 288.8 lên 338.8
Năng lượng theo cấp giảm từ 35 xuống 32
Jayce
Năng lượng cơ bản tăng từ 307.2 lên 357.2
Năng lượng theo cấp giảm từ 40 xuống 37
Karma
Năng lượng hồi cơ bản theo giây tăng từ 1.2 lên 1.7
Kassadin
Năng lượng cơ bản tăng từ 347.6 lên 397.6
Năng lượng theo cấp giảm từ 70 xuống 67
Kindred
Sát thương theo cấp giảm từ 2.2 xuống 1.7
Sát thương cơ bản tăng từ 49 lên 54
Máu hồi cơ bản theo giây giảm từ 2 xuống 1.4
Lulu
Năng lượng hồi cơ bản theo giây tăng từ 1.7 lên 2.2
Maokai
Năng lượng cơ bản tăng từ 327.28 lên 377.28
Năng lượng theo cấp giảm từ 46 xuống 43
Morgana
Năng lượng hồi cơ bản theo giây tăng từ 1.2 lên 1.7
Nami
Năng lượng hồi cơ bản theo giây tăng từ 1.8 lên 2.3
Nasus
Năng lượng cơ bản tăng từ 275.6 lên 325.6
Năng lượng theo cấp giảm từ 45 xuống 42
Nautilus
Năng lượng cơ bản tăng từ 284.0 lên 334.0
Năng lượng theo cấp giảm từ 50 xuống 47
Olaf
Năng lượng cơ bản tăng từ 265.6 lên 315.6
Năng lượng theo cấp giảm từ 45 xuống 42
Pantheon
Năng lượng cơ bản tăng từ 267.12 lên 317.12
Năng lượng theo cấp giảm từ 34 xuống 31
Quinn
Chim Săn Mồi (Nội Tại) lượng sát thương tỉ lệ tăng từ 125-150% lên 150% ở mọi cấp.

Tải ảnh gốc
Không Kích (Q) – điều chỉnh lại sát thương
Sát thương cơ bản giảm từ 50/80/110/140/170 xuống 10/40/70/100/130
sát thương thứ hai gấp đôi – giảm từ 100/160/220/280/340 xuống 20/80/140/200/260
Lượng tỉ lệ với 35% sát thương vật lý cộng thêm bị xóa bỏ (trước khi tăng dựa vào lượng máu mất)
Lượng tỉ lệ với 60/70/80/90/100% được thêm vào (trước khi tăng dựa vào lượng máu mất)
Sát thương dựa vào lượng máu mất của mục tiêu tỉ lệ tăng lên 120/140/160/180/200% sát thương vật lý từ 68% sát thương vật lý cộng thêm

Tải ảnh gốc
Tag Team (R) năng lượng tiêu hao giảm từ 120/60/0 xuống 80/40/0

Tải ảnh gốc
Ryze
Năng lượng cơ bản tăng từ 342.4 lên 392.4
Năng lượng theo cấp giảm từ 55 xuống 52
Sion
Năng lượng cơ bản tăng từ 275.6 lên 325.6
Năng lượng theo cấp giảm từ 45 xuống 42
Sona
Năng lượng hồi cơ bản theo giây tăng từ 1.8 lên 2.3
Soraka
Năng lượng hồi cơ bản theo giây tăng từ 1.8 lên 2.3
Swain
Năng lượng cơ bản tăng từ 324.0 lên 374.0
Năng lượng theo cấp giảm từ 50 xuống 47
Syndra
Năng lượng cơ bản tăng từ 334 lên 384
Năng lượng theo cấp giảm từ 63 xuống 60
Tahm Kench
Năng lượng hồi cơ bản theo giây tăng từ 1.1 lên 1.6
Talon
Năng lượng cơ bản tăng từ 327.2 lên 377.2
Năng lượng theo cấp giảm từ 40 xuống 37
Taric
Năng lượng hồi cơ bản theo giây tăng từ 1.2 lên 1.7
Twitch
Chuột Chít Chíu Chíu (R)
Hiệu ứng mới “tự động chí mạng mục tiêu đầu tiên” bị xóa bỏ.
Gây ít hơn 20% giảmtừ30 cho các mục tiêu phía sau, xuống tối thiểu 40% tăngtừ35 sát thương
Thời gian tồn tại, hồi, và năng lượng tiêu hao vẫn giữ nguyên.

Tải ảnh gốc
Veigar
Năng lượng cơ bản tăng từ 342.4 lên 392.4
Năng lượng theo cấp giảm từ 55 xuống 52
Vel’Koz
Năng lượng cơ bản tăng từ 325.6 lên 375.6
Năng lượng theo cấp giảm từ 45 xuống 42
Xerath
Năng lượng cơ bản tăng từ 316.96 lên 366.96
Năng lượng theo cấp giảm từ 47 xuống 44
Ziggs
Năng lượng cơ bản tăng từ 334.0 lên 384.0
Năng lượng theo cấp giảm từ 50 xuống 47
Zilean
Năng lượng hồi cơ bản theo giây tăng từ 1.2 lên 1.7
Zyra
Năng lượng hồi cơ bản theo giây tăng từ 1.2 lên 1.7
Trang bị
Corrupting Potion (trang bị mới trong giai đoạn tiền mùa giải)
Touch of Corruption: sát thương tăng từ 5-10 lên 15-30

Tải ảnh gốc
Eye of the Watchers (trang bị mới trong giai đoạn tiền mùa giải)
Số lần kích hoạt có thể tích tụ mỗi 30 giây giảm từ 4 xuống 3

Tải ảnh gốc
Farsight Alteration (phụ kiện sau khi nâng cấp mới trong giai đoạn tiền mùa giải)
Thời gian hồi giảm từ 66% xuống 60%

Tải ảnh gốc
Trang bị xóa bỏ
Phong Kiếm cũng bị xóa bỏ trong bản cập nhật hôm nay.
Sứ Giả Thời Không

Quái vật này đã xuất hiện trên máy chủ PBE để thử nghiệm!
Sứ Giả Thời Không là một đơn vị quái vật mới xuất hiện ở hang Baron trong khoảng ~20 phút đầu tiên của trận đấu trước khi Baron hiện lên. Khi bị hạ gục, nó sẽ cho đội tiêu diệt một lượng vàng và một bùa lợi cho người tiêu diệt được nó.


[Biểu tượng]
Thời gian xuất hiện và biến mất:
Sứ Giả Thời Không xuất hiện ở hàng Baron ở phút thứ 4:00.
Sứ Giả Thời Không sẽ tái xuất hiện sau 5 phút.
Sứ Giả Thời Không sẽ biến mất tại phút 19:45 trừ khi nó đang nhận sát thương; và chắc chắn biến mất tại 19:55 không cần biết lý do gì.


Sức mạnh của Sứ Giả Thời Không:
Sứ Giả Thời Không là một quái vật đánh gần – nhưng lượng sát thương nó gây ra là cực lớn. Cần phải có độ chống chịu ổn để có thể chịu được một cú đấm của con bùa lợi mới này.
Con Mắt sẽ thỉnh thoảng mở ra, để lộ điểm yếu của Sứ Giả Thời Không, giúp cho người tấn công từ phía sau nó gây thêm sát thương chuẩn bằng với 12% máu tối đa của quái vật này.
Nó sẽ chỉ phải nhận 65% sát thương từ các đòn đánh tầm xa íthơn35.

Khi bị hạ gục, Sứ Giả Thời Không cho:
50 vàng cho bất cứ thành viên nào trong đội tiêu diệt được nó
Sau khi bị hạ gục, người tiêu diệt sẽ nhận được bùa lợi “Đêm Kinh Hoàng”:
Tăng 10% tất cả các loại sát thương (trừ sát thương chuẩn) và 40 tốc độ di chuyển cộng thêm.
Nhận được bùa Biến Về Cao Cấp (bùa lợi giúp bạn biến về nhanh hơn giống như khi ăn Baron).
Tiến hóa lính xung quanh, giúp chúng tấn công mạnh hơn, giống như với bùa lợi Baron, và bên cạnh đó, nó còn giúp cho những con lính này đánh nhanh hơn. Tuy nhiên, nó sẽ KHÔNG tăng khả năng phòng thủ của lính lên (yên tâm, bạn sẽ không phải kết liễu những con lính với bùa lợi Baron trên người đâu).
Sẽ có thông báo toàn bản đồ khi có một đội tiêu diệt được Sứ Giả Thời Không.


Dưới đây là một đoạn chúng tôi tiến hành tiêu diệt Sứ Giả Thời Không – hãy nhớ là nếu gây sát thương từ phía sau và lúc con mắt mở, thì sẽ mạnh hơn rất nhiều.
Tướng
[Lượng năng lượng/ cùng khả năng hồi cũng được thay đổi cùng với khối lượng lớn từ tiền mùa giải]
Alistar
Năng lượng hồi cơ bản theo giây tăng từ 1.2 lên 1.7
Anivia
Năng lượng cơ bản tăng từ 346.04 lên 396.04
Năng lượng theo cấp giảm từ 53 xuống 50
Ashe
Tán Xạ Tiễn (W) giờ sẽ chú thích về việc chí mạng (chí mạng sẽ làm chậm, chứ không gây thêm sát thương).

Blitzcrank
Năng lượng hồi cơ bản theo giây tăng từ 1.2 lên 1.7
Brand
Năng lượng cơ bản tăng từ 325.6 lên 375.6
Năng lượng theo cấp giảm từ 45 xuống 42
Evelynn
Năng lượng cơ bản tăng từ 265.6 lên 315.6
Năng lượng theo cấp giảm từ 45 xuống 42
FiddleSticks
Năng lượng cơ bản tăng từ 350.12 lên 400.12
Năng lượng theo cấp giảm từ 59 xuống 56
Fizz
Năng lượng cơ bản tăng từ 267.2 lên 317.2
Năng lượng theo cấp giảm từ 40 xuống 37
Galio
Năng lượng cơ bản tăng từ 319.0 lên 369.0
Năng lượng theo cấp giảm từ 50 xuống 47
Hecarim
Năng lượng cơ bản tăng từ 277.2 lên 327.2
Năng lượng theo cấp giảm từ 40 xuống 37
Irelia
Năng lượng cơ bản tăng từ 288.8 lên 338.8
Năng lượng theo cấp giảm từ 35 xuống 32
Janna
Năng lượng hồi cơ bản theo giây tăng từ 1.8 lên 2.3
Jax
Năng lượng cơ bản tăng từ 288.8 lên 338.8
Năng lượng theo cấp giảm từ 35 xuống 32
Jayce
Năng lượng cơ bản tăng từ 307.2 lên 357.2
Năng lượng theo cấp giảm từ 40 xuống 37
Karma
Năng lượng hồi cơ bản theo giây tăng từ 1.2 lên 1.7
Kassadin
Năng lượng cơ bản tăng từ 347.6 lên 397.6
Năng lượng theo cấp giảm từ 70 xuống 67
Kindred
Sát thương theo cấp giảm từ 2.2 xuống 1.7
Sát thương cơ bản tăng từ 49 lên 54
Máu hồi cơ bản theo giây giảm từ 2 xuống 1.4
Lulu
Năng lượng hồi cơ bản theo giây tăng từ 1.7 lên 2.2
Maokai
Năng lượng cơ bản tăng từ 327.28 lên 377.28
Năng lượng theo cấp giảm từ 46 xuống 43
Morgana
Năng lượng hồi cơ bản theo giây tăng từ 1.2 lên 1.7
Nami
Năng lượng hồi cơ bản theo giây tăng từ 1.8 lên 2.3
Nasus
Năng lượng cơ bản tăng từ 275.6 lên 325.6
Năng lượng theo cấp giảm từ 45 xuống 42
Nautilus
Năng lượng cơ bản tăng từ 284.0 lên 334.0
Năng lượng theo cấp giảm từ 50 xuống 47
Olaf
Năng lượng cơ bản tăng từ 265.6 lên 315.6
Năng lượng theo cấp giảm từ 45 xuống 42
Pantheon
Năng lượng cơ bản tăng từ 267.12 lên 317.12
Năng lượng theo cấp giảm từ 34 xuống 31
Quinn
Chim Săn Mồi (Nội Tại) lượng sát thương tỉ lệ tăng từ 125-150% lên 150% ở mọi cấp.

Không Kích (Q) – điều chỉnh lại sát thương
Sát thương cơ bản giảm từ 50/80/110/140/170 xuống 10/40/70/100/130
sát thương thứ hai gấp đôi – giảm từ 100/160/220/280/340 xuống 20/80/140/200/260
Lượng tỉ lệ với 35% sát thương vật lý cộng thêm bị xóa bỏ (trước khi tăng dựa vào lượng máu mất)
Lượng tỉ lệ với 60/70/80/90/100% được thêm vào (trước khi tăng dựa vào lượng máu mất)
Sát thương dựa vào lượng máu mất của mục tiêu tỉ lệ tăng lên 120/140/160/180/200% sát thương vật lý từ 68% sát thương vật lý cộng thêm

Tag Team (R) năng lượng tiêu hao giảm từ 120/60/0 xuống 80/40/0

Ryze
Năng lượng cơ bản tăng từ 342.4 lên 392.4
Năng lượng theo cấp giảm từ 55 xuống 52
Sion
Năng lượng cơ bản tăng từ 275.6 lên 325.6
Năng lượng theo cấp giảm từ 45 xuống 42
Sona
Năng lượng hồi cơ bản theo giây tăng từ 1.8 lên 2.3
Soraka
Năng lượng hồi cơ bản theo giây tăng từ 1.8 lên 2.3
Swain
Năng lượng cơ bản tăng từ 324.0 lên 374.0
Năng lượng theo cấp giảm từ 50 xuống 47
Syndra
Năng lượng cơ bản tăng từ 334 lên 384
Năng lượng theo cấp giảm từ 63 xuống 60
Tahm Kench
Năng lượng hồi cơ bản theo giây tăng từ 1.1 lên 1.6
Talon
Năng lượng cơ bản tăng từ 327.2 lên 377.2
Năng lượng theo cấp giảm từ 40 xuống 37
Taric
Năng lượng hồi cơ bản theo giây tăng từ 1.2 lên 1.7
Twitch
Chuột Chít Chíu Chíu (R)
Hiệu ứng mới “tự động chí mạng mục tiêu đầu tiên” bị xóa bỏ.
Gây ít hơn 20% giảmtừ30 cho các mục tiêu phía sau, xuống tối thiểu 40% tăngtừ35 sát thương
Thời gian tồn tại, hồi, và năng lượng tiêu hao vẫn giữ nguyên.

Veigar
Năng lượng cơ bản tăng từ 342.4 lên 392.4
Năng lượng theo cấp giảm từ 55 xuống 52
Vel’Koz
Năng lượng cơ bản tăng từ 325.6 lên 375.6
Năng lượng theo cấp giảm từ 45 xuống 42
Xerath
Năng lượng cơ bản tăng từ 316.96 lên 366.96
Năng lượng theo cấp giảm từ 47 xuống 44
Ziggs
Năng lượng cơ bản tăng từ 334.0 lên 384.0
Năng lượng theo cấp giảm từ 50 xuống 47
Zilean
Năng lượng hồi cơ bản theo giây tăng từ 1.2 lên 1.7
Zyra
Năng lượng hồi cơ bản theo giây tăng từ 1.2 lên 1.7
Trang bị
Corrupting Potion (trang bị mới trong giai đoạn tiền mùa giải)
Touch of Corruption: sát thương tăng từ 5-10 lên 15-30

Eye of the Watchers (trang bị mới trong giai đoạn tiền mùa giải)
Số lần kích hoạt có thể tích tụ mỗi 30 giây giảm từ 4 xuống 3

Farsight Alteration (phụ kiện sau khi nâng cấp mới trong giai đoạn tiền mùa giải)
Thời gian hồi giảm từ 66% xuống 60%

Trang bị xóa bỏ
Phong Kiếm cũng bị xóa bỏ trong bản cập nhật hôm nay.