Pair of Vintage Old School Fru
Trang chủGóc Thủ ThuậtThủ Thuật LMHT

21 thuật ngữ có thể bạn chưa biết trong LMHT

Khi nói về vai trò trong Liên Minh Huyền Thoại, với những game thủ thông thường chỉ dừng lại ở 5 vài trò chính rất quen thuộc: Top, Mid, Jungle, ADC và Support. Nhưng ở một mức độ chuyên nghiệp hơn, những game thủ chuyên nghiệp đã phân chia chúng một cách rạch ròi và phức tạp hơn nhiều lần.

Những vai trò dưới đây sẽ được ghi chú bằng Tiếng Anh để không làm mất đi ý nghĩa của nó.

Marksman – Thường gây sát thương tầm xa, xây dựng theo hướng thiên về tốc độ đánh và chí mạng [Bot]

Fighter – Cận chiến, xây dựng theo hướng giảm thời gian hồi chiêu và xuyên giáp [Top/Jungle]

Support – Tính chất hỗ trợ cao và đa dụng. Luôn bên cạnh đồng đội bằng mọi giá [Bot]

Tank – Trâu bò, phòng thủ cao, luôn là người hứng chịu mọi sát thương từ kẻ thù [Top/Jung]

Mage – Dồn sát thương phép thuật cực nhanh và mạnh, sở hữu các kĩ năng Crowd Control cũng như ‘thả diều’ tốt [Mid]

Assassin – Khả năng chạy trốn cao, tàng hình cũng như khả năng loại bỏ mục tiêu nhanh [Mid/Jungle]

Trên đây chỉ là những vai trò cơ bản, hãy đọc tiếp

Agent Marksman – Khả năng chuyển đổi cơ động từ cận chiến sang tầm xa.Thường có tính cơ động cao khi ở thế cận chiến. Không như Marksman tập trung vào sát thương càng cao càng tốt qua đánh chí mạng, Agent thường tăng thêm khả năng chống chịu vào giai đoạn giữa game để tồn tại tốt hơn. Ví dụ: Jayce, Quinn, Gnar [Top/Bot]

Bard Marksman – Khả năng cấu rỉa đối phương cũng như nâng thêm các chỉ số của đồng minh. Trang bị như Rìu Đen giúp Xuyên Giáp để Xạ Thủ gây sát thương tốt hơn. Bard hiện tại khá lệch với meta, ví dụ: Ashe, Thresh, Sona [Bot]

Cannoneer Marksman – Có tầm đánh không quá xa, thường phải áp sát đối thủ để gây sát thương. Lên theo hướng chống chịu sát thương, duy nhất hiện tại có thể là Urgot [Top/Bot]

Saboteur Marksman – Có tầm đánh xa, phụ thuộc vào sát thương phép thuật và dồn sát thương nhanh. Ví dụ: Twisted Rate, Ezreal, Kog’Maw, Azir [Mid/Bot]

Hunter Marksman – Có tầm đánh xa, thường sở hữu bộ kĩ năng gây hàng tá sát thương bất ngờ, thường tàng hình hoặc cơ động cao. Ví dụ: Twitch, Tristana,Teemo [Bot/Jung]

Captain Fighter – Thường có khả năng khóa đối thủ và gây sát thương kha khá, sẵn sàng xông vào đội hình đối thủ ngay lập tức. Ví dụ: Leona,Taric [Bot]

Warrior Fighter – Khả năng tồn tại khi giao đấu cao, thường có khả năng hồi máu hoặc giáp cao. Có khả năng gây sát thương mạnh mẽ cho dù không cần nhiều trang bị, lên đồ theo hướng tank. Ví dụ: Aatrox, Olaf, Xin Zhao [Top/Jung]

Spellblade Fighter – Sát thương phép thuật, cận chiến. Spellblade như tên gọi, là một lưỡi gươm phép thuật có khả năng gây sát thương nhanh và mạnh, thường có kĩ năng áp sát. Ví dụ: Kassadin, Diana, Kayle [Top/Mid/Jung]

Blademaster Fighter – Sát thủ cận chiến, có các kĩ năng né tránh mọi sát thương trong khoảng khắc. Ví dụ: Master Yi, Zed, Yasuo [Top/Jung]

Guardian Support – Hỗ trợ chịu mọi sát thương, xuất hiện rất nhiều ở meta hiện tại với đại diện tiêu biểu là Braum và Leona [Bot]

Scholar Mage – Rỉa máu, hỗ trợ, gây sát thương phép mạnh để hạ gục hoặc bắt giữ đối thủ. Thay vì lên trang bị theo hướng thông thường của một hỗ trợ, Scholar nên lên thêm sát thương phép thuật, cũng khá phổ biến ở meta hiện tại. Ví dụ: Zyra, Morgana, Lux [Bot]

Scout Support – Kẻ dẫn đường, luôn có tầm nhìn rộng và khả năng di chuyển nhanh, gây bất ngờ cho đối thủ. Ví dụ: Teemo, Nidalee, Shaco [Bot/Jung]

Alchemist Mage – Sát thương phép, máu nhiều, giáp khỏe. Ví dụ: Singed, Cho’Gath,Vladmir [Top/Mid]

Avenger Tank – Giáp khỏe, gây bất ngờ cao và có khả năng hạ gục đối phương 1vs1, khả năng bảo vệ đồng đội và áp sát đối thủ tốt. Ví dụ: Shen, Evelynn, Vi [Jung]

Illusionist Mage – Dồn sát thương nhanh mạnh, tiễn đối thủ trong một nốt nhạc. Khả năng cơ đông cực kì cao. Ví dụ: Ahri, Leblanc, Katarina [Mid]
Chia sẻ bài viết ???
Cùng chuyên mục
Bạn đã xem chưa?
Thống kê